Học Phí Trung Bình Của Các Trường Đại Học

Học Phí Trung Bình Của Các Trường Đại Học

Dưới đây là các khoản phí, học phí của trường đại học Myongji (Myongji University). Các khoản phí, học phí này được áp dụng cho các kỳ nhập học khoa tiếng và học các chuyên ngành tại đại học Myongji năm 2017. Có thể năm 2018 sẽ thay đổi, chúng tôi sẽ cập nhật sau.

Dưới đây là các khoản phí, học phí của trường đại học Myongji (Myongji University). Các khoản phí, học phí này được áp dụng cho các kỳ nhập học khoa tiếng và học các chuyên ngành tại đại học Myongji năm 2017. Có thể năm 2018 sẽ thay đổi, chúng tôi sẽ cập nhật sau.

Royal Melbourne Institute of Technology (RMIT)

Đại học RMIT là cơ sở giáo dục đa ngành lớn nhất Australia, đào tạo ra những sinh viên tốt nghiệp được các nhà tuyển dụng chào đón nhất.

Với trụ sở chính nằm ngay thành phố Melbourne, Đại học RMIT đào tạo trên 72.000 sinh viên, trong đó có khoảng 28.000 sinh viên quốc tế từ hơn 100 quốc gia trên thế giới.

– Chương trình dự bị: 17,000 AUD/1 năm.

– Chương trình Cao đẳng nghề: 13,000 – 14,000 AUD.

– Chương trình Cao đẳng và Cao đẳng nâng cao: 13,000 – 14,700 AUD/1 năm.

– Chương trình Đại học và sau ĐH: 18,000 – 25,000 AUD.

Đại học RMIT là cơ sở giáo dục đa ngành lớn nhất Australia

Central Queensland University (CQU)

Đại học CQU hay còn gọi là Central Queensland là một trong những Đại học công lập lớn nhất nước Úc với tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp lên đến 80% và có mức lương hấp dẫn.

– Tiếng Anh cơ bản: 280 AUD/tuần.

– Chương trình Đại học: 13,920 – 15,600 AUD/năm.

– Chương trình Thạc sĩ: 14,220 – 19,680 AUD/năm.

– Chương trình Tiến sĩ: 14,880 – 19,680 AUD/năm.

Central Queensland là một trong những Đại học công lập lớn nhất nước Úc

Đây cũng là một trong ba trường đại học lâu đời nhất ở Úc (thành lập năm 1870). Hiện tại, trường có khoảng hơn 23,000 sinh viên đang học tại 13 khoa lớn với các hàng trăm chuyên ngành khác nhau.

– Đại học: Từ 14.000 AUD – 16.000 AUD/năm.

– Thạc sỹ: 16.000 AUD – 20.000 AUD/năm.

Trường University of Ballarat (UB)

Phí và Học Phí của trường đại học Myongji như dưới đây:

– Tiền phí đăng ký nhập học = 50.000 won, đóng duy nhất 1 lần khi mới nhập học vào trường. Phí đăng ký nhập học này áp dụng cho nhập học tiếng Hàn.

– Tiền phí tham quan, dã ngoại = 880,000 won (Cho cả khóa học). Nếu là sinh viên trao đổi giữa các trường thì không phải đóng khoản tiền phí này.

– Tiền học phí học tiếng = 1,150 usd/kỳ 10 tuần (Với du học sinh quốc tế phải đóng ít nhất 2 kỳ). Nếu đăng ký học ngắn hạn (Học theo tháng) thì phí = 460 usd/tháng.

– Tiền học phí các chuyên ngành Nhân văn – Khoa Học Xã Hội – Luật = 3,337,000 won/kỳ.

– Tiền học phí chuyên ngành Digital Media = 3,412,000 won/kỳ.

– Tiền học phí chuyên ngành Quản trị Kinh doanh = 3,405,000 won/kỳ.

– Tiền học phí chuyên ngành công nghệ thông tin – IT = 4,547,000 won/kỳ.

– Tiền học phí các chuyên ngành Khoa học Tự nhiên = 4,120,000 won/kỳ.

– Tiền học phí các chuyên ngành Kỹ thuật = 4,547,000 won/kỳ.

– Tiền học phí các chuyên ngành Nghệ thuật và Thể dục từ 4,521,000 ~ 4,935,000 won/kỳ.

– Tiền học phí chuyên ngành Kiến ​​trúc = 4,935,000 won/kỳ.

– Tiền ăn một xuất ăn ở căng tin của trường dao động từ 3,000~4,000 won/xuất (Các xuất ăn bán ở các nhà hàng gần trường có giá 5,000~7,000 won/xuất).

– Tiên ký túc xá: Với sinh viên trao đổi giữa các trường = 900,000  won/6 tháng.

– Tiên ký túc xá: Với sinh viên tự do = 1,100,000 won/6 tháng.

– Tiền cọc phòng ký túc = 100,000 won.

– Tiền bảo hiểm y tế trường không thu mà du học sinh tự đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm. Nếu nhờ trường làm dịch vụ thì đóng thêm phí = 5,000 won (Phí bảo hiểm khoảng 125,000 ~ 150,000 won/năm).

– Tiền phí đưa đón ở sân bay = 30,000 won.

Trên đây là tất cả các khoản phí và học phí trường đại học Myongji áp dụng cho cả 2 cơ sở (ở Seoul và Yoshin). Nếu các bạn có gì muốn hỏi thêm về du học Hàn Quốc thì các bạn có thể gọi cho nhân viên tư vấn của công ty chúng tôi với các số điện thoại ở dưới đây.

korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam

Hiện nay, Úc đang dần trở thành một đất nước du học với hệ thống giáo dục tiên tiến, các trường học nổi tiếng và những chương trình học đa dạng, đặc biệt là bằng cấp được công nhận trên toàn thế giới. Trong đó, Melbourne là một trong những thành phố thu hút rất nhiều du học sinh trên thế giới đến học tập.

Dưới đây là những trường đại học hàng đầu ở Melbourne.

Đại học Melbourne là thành viên của Group of 8 của Úc, là một trong 3 trường đại học của Úc trong hiệp hội “Universtas 21”. Năm 2007, Tạp chí Times Higher Education xếp hạng Đại học Melbourne đứng ở thứ 27 trong 200 đại học hàng đầu của thế giới.

– Chương trình dự bị các ngành: Giáo dục, nghệ thuật, ngôn ngữ, xây dựng, máy tính, kế toán, thương mại, kinh tế, luật, cơ khí, khoa học, y học,…: 21700 AUD – 62150 AUD/100 tín chỉ (tùy theo chuyên ngành).

– Chương trình Đại học các chuyên ngành: giáo dục, nghệ thuật, ngôn ngữ, xây dựng, thông tin, kế toán, kinh tế, hành chính, thương mại, luật, kế toán, y khoa,… 13000 AUD – 44450 AUD/ 100 tín chỉ (tùy theo chuyên ngành).

– Chương trình sau đại học: 21400 AUD – 45000 AUD.

Đại học Melbourne đứng ở thứ 27 trong 200 đại học hàng đầu của thế giới

Đại học Monash là một trong các trường đại học thuộc nhóm Go8 danh tiếng với hơn 50.000 sinh viên đăng ký.

Trường hoạt động trong 6 địa điểm khác nhau ở Victoria, với các cơ sở tại Berwick, Caulfield, Peninsula, Clayton, Gippsland và Parkville. Monash tổ chức hàng loạt các khóa học nghệ thuật, thương mại, cơ khí, giáo dục, luật, y học và khoa học. Trường là nơi có Trường Luật và Bảo tàng nghệ thuật trong nhà tại Clayton.

– Đại học: AU$11,500 – AU$12,000/kỳ.

– Cao học: AU$13,500 – AU$17,500/kỳ.

Đại học Monash là một trong các trường đại học thuộc nhóm Go8 danh tiếng

LTU nổi tiếng trong các lĩnh vực nhân văn, nghệ thuật và y sinh học. Trường có 7 cơ sở tại bang Victoria, như Melbourne (Bundoora), Albury – Wodonga, Bendigo, Melbourne, Mildura, Shepparton và Beechworth với cơ sở chính tại Campus chính tại Bundoora, Melbourne, ở bang Victoria.

Trường Đại học La Trobe thu hút số lượng lớn học sinh với tổng số sinh viên lên tới 26.500, trong đó có 4.200 sinh viên nước ngoài đến từ hơn 90 quốc gia.

– General English: 420 AUD/tuần.

– English for Further Studies (EFS): 420 AUD/tuần.

– Chương trình Nghiên cứu nền tảng (tương đương năm đầu của Cử nhân: 18,000 AUD/năm.

– Chương trình Cao đẳng: 22,000 – 26,000 AUD/năm.

– Chương trình Cử nhân: 22,000 – 32,000 AUD/năm.

– Chương trình Thạc Sỹ: 20,000 – 32,000 AUD/năm.

LTU nổi tiếng trong các lĩnh vực nhân văn, nghệ thuật và y sinh học

Đại học Deakin là trường công lập lớn nhất trong các trường tại Australia do chính phủ tài trợ với hơn 70.000 sinh viên, trong đó có khoảng 3.000 sinh viên đến từ các quốc gia trên thế giới.

– Đại học: 20,128 AUD – 357,976 AUD.

– Sau đại học: 21, 248 AUD – 58,240 AUD.

Đại học Deakin là trường công lập lớn nhất trong các trường tại Australia

Đại học Victoria được thành lập từ năm 1916 tại Melbourne với tên ban đầu là Trường Kỹ Thuật Footscray.

Sinh viên sẽ được tham gia vào môi trường học có khoảng 4000 học viên quốc tế đang theo học, tại trụ sở chính của Victoria hoặc tại một trong các trường quốc tế liên kết của Victoria tạo nên sự pha trộn lớn nhất so với các trường đại học khác ở Úc.

Theo một số khảo sát nghiên cứu thì đội ngũ giảng viên của trường Đại học Victoria luôn thân thiện và chu đáo nhất trong tiểu bang.

– Học phí đại học: 21,000 – 30,000 AUD/năm.

– Học phí cao đẳng: 13,400 – 16,000 AUD/năm.

– Học phí cao học: 21,000 – 30,000 AUD/năm.

Đội ngũ giảng viên của trường Victoria University luôn thân thiện và chu đáo nhất trong tiểu bang

Swinburne University of Technology

Đại học Công nghệ Swinburne được thành lập hơn 100 năm trước đây tại Hawthorn, Melbourne. Trường hoạt động trên 6 địa điểm quanh thành phố Melbourne vói các cơ sở tại Prahran, Wantirna, Hawthorn, Lilydale, Healesville và Croydon.

Cơ sở của trường tại Prahran là nơi đặt trụ sở Học viện Nghệ thuật Xiếc Quốc gia và Trường Thiết kế.

– Chương trình Cao đẳng: 15,000 – 19,000 AUD/năm.

– Chương trình Cử nhân: 18,000 – 27,000 AUD/năm.

– Chương trình Cao học: 18,000 – 27,000 AUD/năm.

Đại học Swinburne University of Technology

Australian Catholic University (ACU)

Trường Đại học Công giáo Úc (ACU) là một trường công lập, mở cửa cho sinh viên và nhân viên từ mọi tôn giáo, quốc gia và nền văn hóa. Hiện tại ACU có 3,323 sinh viên quốc tế từ 92 quốc gia khác nhau đang học tập tại trường.

– Chương trình Tiếng Anh: 310 AUD/tuần.

– Cao đẳng: khoảng 13,500 AUD/năm.

– Cử nhân: khoảng 17,500 – 21,000 AUD/năm.

– Thạc sỹ (1,5 năm): khoảng 23,000 AUD/năm (riêng ngành Giáo dục là khoảng 17,500 AUD/năm).

Trường Đại học Công giáo Úc (ACU) là một trường công lập của chính phủ Úc

Trong những năm trở lại đây, du học không còn gì xa lạ với các bạn trẻ, để được du học cần đặt ra những mục tiêu rõ ràng, trong đó tiếng Anh chiếm 1 phần quan trọng không kém, bởi khi du học thì tiếng Anh là cầu nối duy nhất để hòa nhập với cuộc sống tại Úc.

Vậy câu hỏi đặt ra là học tiếng Anh ở đâu hiệu quả?

Nếu bạn còn băn khoăn không biết nên học tiếng Anh ở đâu thì QTS English chính là nơi mà bạn cần tham khảo ngay.

QTS English là chương trình học tiếng Anh với chất lượng hàng đầu. Không chỉ giúp bạn học tiếng Anh căn bản cho người mới bắt đầu hiệu quả mà còn giúp bạn có thời gian luyện nghe nói tiếng Anh online với giáo viên bản xứ 24/7, mọi lúc mọi nơi.

Cùng với tài nguyên học không giới hạn với hơn 10,000 bài học thuộc 54 chủ đề, QTS English mang đến một môi trường giáo dục thật sự đa dạng, mang tính toàn cầu.

QTS English chương trình học tiếng Anh online thế hệ mới với giáo hiện đại, cùng đội ngũ giảng viên đại học bản xứ và các Tutor luôn giám sát, đôn đốc việc học sẽ giúp bạn cải thiện trình độ Anh văn của mình một cách tối ưu nhất.

Học phí dự kiến năm học 2023-2024 của Trường Đại học Bình Dương theo thông báo mới nhất sẽ phân theo từng ngành, tín chỉ lý thuyết, tín chỉ thực hành, cơ sở học.

Đối với ngành Dược học có mức học phí dao động từ 643.000 VNĐ/tín chỉ - 1.409.000 VNĐ/tín chỉ, các môn thực hành cơ sở ngành và chuyên ngành có mức học phí cao nhất 1.409.000 VNĐ/tín chỉ.

Các ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô, Hàn Quốc học, Nhật Bản học và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng học phí từ 643.000 VNĐ/tín chỉ - 1.109.000 VNĐ/tín chỉ, học phí của các môn thực hành cơ sở ngành và chuyên ngành đạt mức cao nhất 1.109.000 VNĐ/tín chỉ.

Học phí tính theo tín chỉ lý thuyết, tín chỉ thực hành và cơ sở đào tạo đối với các ngành sau: Quản trị kinh doanh; Kế toán; Tài chính – Ngân hàng; Luật kinh tế; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ thông tin; Kiến trúc; Ngôn ngữ Anh; Công nghệ thực phẩm. Tại cơ sở chính có mức học phí từ 643.000 VNĐ/tín chỉ - 741.000 VNĐ/tín chỉ, cao nhất là các môn thực hành.

22.000.000 Đại trà

22.000.000 Đại trà

22.000.000 Đại trà

22.000.000 Đại trà

22.000.000 Đại trà

19.300.000 Đại trà

18.000.000 Đại trà

15.400.000 Đại trà

17.500.000 Đại trà

22.400.000 Đại trà

Trên đây là thông tin học phí chi tiết từng ngành đào tạo của Trường Đại học Bình Dương. Trong năm 2023, Trường Đại học Bình Dương dành các suất học bổng cho thí sinh tham gia trúng tuyển và hoàn tất thủ tục nhập học năm 2023, gồm các học bổng sau: Học bổng khuyến khích học ngoại ngữ (5.000.000 đồng/01 sinh viên); Học bổng ngành mũi nhọn (8.000.000 đồng/01 sinh viên); Học bổng thành tựu vượt trội (30.000.000 đồng/01 sinh viên); Học bổng gia đình BDU (30.000.000 đồng/01 sinh viên). Thí sinh xem chi tiết quy định điều kiện nhận học bổng trên trang tuyển sinh của Trường.