Thuế Quốc Tế

Thuế Quốc Tế

Trong quá trình xử lý nghiệp vụ, GACC có nhận được câu hỏi từ khách hàng như sau:

Trong quá trình xử lý nghiệp vụ, GACC có nhận được câu hỏi từ khách hàng như sau:

Trường hợp nào không được áp dụng mức thuế suất 0%?

Cũng theo Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC) tại khoản 3 có quy định các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:

- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;

- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;

- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);

- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:

+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;

+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.

Đối với những trường hợp này, bên vận chuyển hoặc kinh doanh mặt hàng trên sẽ phải thực hiện các quy định đóng thuế theo quy định của Bộ tài chính. Mọi thông tin chi tiết về vận tải quốc tế, các bạn có thể liên hệ trực tiếp với các đơn vị vận tải quốc tế uy tín hoặc Công ty CP giao nhận vận tải quốc tế Lacco để được tư vấn cụ thể đối với từng dịch vụ và hàng hóa đặc biệt.

Vận tải quốc tế có chịu thuế GTGT không? Điều kiện áp dụng thuế 0% đối với vận tải quốc tế

Theo khoản 12 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC đã có quy định về mức thuế VAT cho hoạt động vận tải quốc tế. Cụ thể như sau: Dịch vụ vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; vận chuyển hành khách đi, đến nước ngoài; vận chuyển hàng hóa, hành khách quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp phục vụ hoạt động vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; cước vận tải đường biển ngoài nước cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Như vậy, để được áp dụng thuế 0% đối với vận tải quốc tế thì doanh nghiệp phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:

- Cung ứng các dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế

- Sở hữu các hợp đồng vận tải hoặc vận đơn quốc tế

- Có đầy đủ hợp đồng, chứng từ thanh toán qua ngân hàng với bên ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Tham khảo: Dịch vụ vận tải quốc tế tại Hà Nội uy tín năm 2024