Thuế Nhập Khẩu Là Loại Thuế Gì

Thuế Nhập Khẩu Là Loại Thuế Gì

Hiện nay pháp luật không có định nghĩa như thế nào là thuế suất thuế xuất nhập khẩu. Tuy nhiên có thể căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì có thể hiểu rằng thuế suất thuế xuất nhập khẩu là mức thuế áp dụng đối với hàng hóa và dịch vụ khi chúng được giao thương qua biên giới quốc gia.

Hiện nay pháp luật không có định nghĩa như thế nào là thuế suất thuế xuất nhập khẩu. Tuy nhiên có thể căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì có thể hiểu rằng thuế suất thuế xuất nhập khẩu là mức thuế áp dụng đối với hàng hóa và dịch vụ khi chúng được giao thương qua biên giới quốc gia.

Biểu thuế nhập khẩu mới nhất

Biểu thuế suất nhập khẩu là bảng thống kê các loại thuế suất được quy định bởi nhà nước với các đối tượng phải chịu thuế nhập khẩu.

Biểu thuế nhập khẩu gồm các loại thuế sau đây:

- Thuế nhập khẩu ưu đãi: Là loại thuế nhập khẩu đối với hàng hóa có nguồn gốc từ các quốc gia/vùng lãnh thổ có quan hệ thương mại với Việt Nam.

- Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: Hàng hóa nhập khẩu từ các nước có quan hệ thương mại trong hiệp định song phương/đa phương với Việt Nam.

- Thuế nhập khẩu thông thường: Thuế suất chung cho các loại hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia Việt Nam không gia hiệp định thương mại. Mức thuế suất bằng 150% thuế suất ưu đãi với từng mặt hàng tương ứng. Trong trường hợp mức thuế suất ưu đãi là 0% thì căn cứ theo quy định tại điều 10 để quyết định áp dụng mức thuế suất thông thường.

- Thuế bổ sung: Một số loại hàng hóa ngoài việc chịu thuế nhập khẩu còn phải chịu thêm thuế bổ sung khi thuộc trong các trường hợp:

+ Giá bán của hàng nhập khẩu quá thấp so với hàng hóa trong nước

+ Nhập khẩu hàng hóa từ các quốc gia có sự phân biệt đối xử với hàng hóa nhập khẩu hoặc thuế nhập khẩu Việt Nam.

Khi ban hành biểu thuế thuế suất, thuế xuất nhập khẩu thì cần đảm bảo nguyên tắc gì?

Căn cứ Điều 10 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì khi ban hành biểu thuế thuế suất, thuế xuất nhập khẩu thì cần đảm bảo nguyên tắc như sau:

- Khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong nước chưa đáp ứng nhu cầu; chú trọng phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.

- Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và các cam kết về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Góp phần bình ổn thị trường và nguồn thu ngân sách nhà nước.

- Đơn giản, minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp thuế và thực hiện cải cách thủ tục hành chính về thuế.

- Áp dụng thống nhất mức thuế suất đối với hàng hóa có cùng bản chất, cấu tạo, công dụng, có tính năng kỹ thuật tương tự; thuế suất thuế nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô; thuế suất thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô.

Bên cạnh đó, thẩm quyền ban hành biểu thuế, thuế suất được quy định tại Điều 11 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 như sau:

- Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất thuế xuất khẩu đối với từng nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Luật này, Biểu thuế ưu đãi cam kết tại Nghị định thư gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã được Quốc hội phê chuẩn và các Điều ước quốc tế khác mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để ban hành:

+ Biểu thuế xuất khẩu; Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi;

+ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt;

+ Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

- Trong trường hợp cần thiết, Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất thuế xuất khẩu đối với từng nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Luật này.

- Thẩm quyền áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ thực hiện theo quy định tại Chương 3 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.

Thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu là gì? Đối tượng chịu thuế? Các quy định của thuế xuất nhập khẩu mới nhất cần chú ý.

Căn cứ pháp lý: Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 và Nghị định 134/2016/NĐ-CP

Phương pháp tính thuế nhập khẩu theo tỷ lên %

Thuế nhập khẩu theo phương pháp tính thuế theo tỷ lệ % được xác định dựa vào giá trị hàng nhập khẩu và mức thuế suất theo tỷ lệ % của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.

- Trị giá tính thuế trên mỗi đơn vị là giá trị hải quan

- Thuế suất thuế nhập khẩu được quy định tại biểu thuế xuất khẩu đối với từng mặt hàng cụ thể

Phương pháp tính thuế nhập khẩu tuyệt đối

Số thuế phải nộp theo phương pháp tính thuế tuyệt đối được xác định dựa trên số lượng hàng hóa nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối trên mỗi đơn vị tại thời điểm tính thuế.

Mức thuế tuyệt đối trên mỗi đơn vị

Đối tượng nộp thuế nhập khẩu

Căn cứ theo quy định tại Điều 3, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, đối tượng phải nộp thuế nhập khẩu gồm:

- Doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân nhập khẩu hàng hóa

- Tổ chức nhận ủy thác nhập khẩu hàng hóa

- Cá nhân có hàng hóa nhập khẩu khi nhập cảnh hoặc nhận hàng ở biên giới Việt nam

- Ngân hàng, tổ chức tín dụng nộp thay thuế nhập khẩu

- Đại lý làm thủ tục hải quan được ủy quyền nộp thuế nhập khẩu

Hướng dẫn cách tính thuế nhập khẩu

Các phương pháp tính thuế nhập khẩu phổ biến

Thời điểm tính thuế nhập khẩu chính là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong 30 ngày kể từ thời điểm hàng hóa đến cửa khẩu (căn cứ theo Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016)

Tương ứng với mỗi một phương pháp tính thuế nhập khẩu sẽ có một công thức tương ứng cụ thể:

Phương pháp tính thuế nhập khẩu hỗn hợp

Số tiền thuế nhập khẩu phải nộp theo phương pháp tính thuế nhập khẩu hỗn hợp dựa vào tổng số tiền thuế theo tỷ lệ % và số tiền thuế tuyệt đối.

Thuế nhập khẩu phải nộp đối với hàng hóa tính thuế theo tỷ lệ %

Thuế nhập khẩu phải nộp đối với hàng hóa tính thuế tuyệt đối

Trên đây là tổng hợp các quy định về thuế nhập khẩu là gì? Quy định về thuế nhập khẩu mới nhất hiện nay. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY

✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:

- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142 /  Ms. Yên 0914 975 209

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899

iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

Mặc dù hiện nay pháp luật Việt Nam đã có nhiều văn bản quy phạm pháp luật quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Tuy nhiên, các văn bản này chưa quy định hay giải thích thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là gì.

Tùy góc độ tiếp cận khác nhau mà thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được quan niệm khác nhau, cụ thể:

Góc độ kinh tế: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là một khoản tiền của tổ chức, cá nhân vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật khi tổ chức, cá nhân này có hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa qua biên giới quốc gia.

Góc độ pháp lý: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là quan hệ pháp lý phát sinh giữa một bên nhà người thu thuế (Nhà nước) và một bên là người nộp thuế (tổ chức, cá nhân), trong quan hệ này các bên có nghĩa vụ pháp lý đối với nhau trong quá trình thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (người nộp thuế phải nộp thuế cho Nhà nước theo quy định của pháp luật).

Thuế suất thuế xuất nhập khẩu đối với xe ô tô đã qua sử dụng ra sao?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 26/2023/NĐ-CP thuế suất thuế xuất nhập khẩu đối với xe ô tô đã qua sử dụng quy định như sau:

- Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh không quá 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ lục 3 Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống, đã qua sử dụng ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.

- Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 và từ 10 đến 15 chỗ ngồi thuộc nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục 3 Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống, đã qua sử dụng ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.

- Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 16 chỗ ngồi trở lên thuộc nhóm hàng 87.02 và xe có động cơ đã qua sử dụng dùng để chở hàng hoá có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ ô tô đông lạnh, ô tô thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, ô tô xi téc, ô tô bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; ô tô chở xi măng kiểu bồn và ô tô chở bùn có thùng rời nâng hạ được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.

- Các loại xe ô tô khác đã qua sử dụng thuộc nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô chưa qua sử dụng cùng chủng loại thuộc cùng nhóm hàng quy định tại Mục 1 Phụ lục 2 Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống, đã qua sử dụng ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.